Bạn đã biết hết ứng dụng hay các chương trình trên
máy tính thông các các nút lệnh bằng cửa sổ RUN mà ta có thể lấy dữ liệu hay
kiểm tra về máy tính nhanh nhất?
Lợi ích khi dùng cửa sổ RUN
- Tiết kiệm thời gian.
– Dễ sử dụng, độc lập.
– Truy cập, lấy dữ liệu nhanh chóng
– Dễ sử dụng, độc lập.
– Truy cập, lấy dữ liệu nhanh chóng
Cửa sổ RUN
1.appwiz.cpl:
Chạy chương trình Add/Remove Programs.
2.appwiz.cpl: Chạy chương trình Add/Remove Programs.
3.calc: Chạy chương trình máy tính điện tử.
4.cfgwiz32: Cấu hình ISDN.
5.charmap: Mở bảng ký tự đặc biệt.
6.chkdsk : Sửa chữa những tập tin bị hỏng.
7.cleanmgr: Chạy chương trình dọn dẹp ổ đĩa (Disk Cleanup).
8.clipbrd: Mở cửa sổ Clipboard Viewer.
9.control: Hiển thị Control Panel.
10.cmd: Mở cửa sổ Window Command.
11.control mouse: Sử dụng để điều chỉnh đặc tính của chuột.
12.dcomcnfg: Chạy ứng dụng Component Services.
13.debug: Khởi động chương trình ngôn ngữ lập trình Assembly.
14.defrag: Chạy chương trình chống phân mảnh ổ đĩa cứng.
15.drwatson: Tìm kiếm những chương trình bị lỗi.
16.dxdiag: Khởi động tiện ích chuẩn đoán DirectX.
17.explorer:Mở trình duyệt tập tin Windows Explorer.
18.fontview: Xem font chữ đồ hoạ.
19.fsmgmt.msc: Sử dụng để mở những thư mục chia sẻ (Shared Folder).
20.firewall.cpl: Sử dụng để đặt cấu hình cho tường lửa của Windows
21.ftp: Mở chương trình FTP.
2.appwiz.cpl: Chạy chương trình Add/Remove Programs.
3.calc: Chạy chương trình máy tính điện tử.
4.cfgwiz32: Cấu hình ISDN.
5.charmap: Mở bảng ký tự đặc biệt.
6.chkdsk : Sửa chữa những tập tin bị hỏng.
7.cleanmgr: Chạy chương trình dọn dẹp ổ đĩa (Disk Cleanup).
8.clipbrd: Mở cửa sổ Clipboard Viewer.
9.control: Hiển thị Control Panel.
10.cmd: Mở cửa sổ Window Command.
11.control mouse: Sử dụng để điều chỉnh đặc tính của chuột.
12.dcomcnfg: Chạy ứng dụng Component Services.
13.debug: Khởi động chương trình ngôn ngữ lập trình Assembly.
14.defrag: Chạy chương trình chống phân mảnh ổ đĩa cứng.
15.drwatson: Tìm kiếm những chương trình bị lỗi.
16.dxdiag: Khởi động tiện ích chuẩn đoán DirectX.
17.explorer:Mở trình duyệt tập tin Windows Explorer.
18.fontview: Xem font chữ đồ hoạ.
19.fsmgmt.msc: Sử dụng để mở những thư mục chia sẻ (Shared Folder).
20.firewall.cpl: Sử dụng để đặt cấu hình cho tường lửa của Windows
21.ftp: Mở chương trình FTP.
22.hdwwiz.cpl:
Sử dụng để chạy chương trình Add Hardware.
23.ipconfig: Hiển thị cấu hình IP của tất cả các card mạng.
24.logoff: Sử dụng để Logoff máy vi tính.
25.mmc: Khởi động chương trình Microsoft Management Console.
26.msconfig: Cấu hình để chỉnh sửa tập tin khởi động.
27.mstsc: Sử dụng để truy cập Remote desktop.
28.mrc: Khởi động tiện ích xoá bỏ những phần mềm gây hại.
29.msinfo32: Mở tiện ích xem thông tin hệ thống của máy vi tính.
30.nbtstat: Hiển thị các kết nối hiện tại đang sử dụng NetBIOS thông qua giao thức TCP/IP.
31.netstat: Hiển thị tất cả những kích hoạt kết nối mạng.
32.nslookup: Quay lại máy chủ DNS cục bộ.
33.osk: Sử dụng để truy cập bàn phím ảo trên màn hình.
34.perfmon.msc: Sử dụng để cấu hình sự thực thi của máy vi tính.
35.ping: Gửi dữ liệu tới host/IP.
36.powercfg.cpl: Sử dụng để cấu hình cho tuỳ chọn nguồn cấp năng lượng (điện).
37.regedit: Chỉnh sửa Registry.
38.regwiz: Đăng ký.
39.sfc /scannow: Kiểm tra tập tin hệ thống.
40.sndrec32: Mở chương trình ghi âm.
41.shutdown: Sử dụng để tắt máy vi tính.
42.spider: Sử dụng để mở trò chơi Spider Solitare.
43.sfc / scannow: Sử dụng để khởi động tiện ích kiểm tra tập tin hệ thống.
44.sndvol32: Mở bảng điều chỉnh âm lượng.
45.sysedit: Chỉnh sửa tập tin khởi động.
46.taskmgr: Mở bảng chương trình quản lý tác vụ.
47.telephon.cpl: Sử dụng để cấu hình những tuỳ chọn của Modem.
48.telnet: Chạy chương trình Telnet.
49.winchat: Sử dụng để chat với Microsoft.
50.wmplayer: Sử dụng để chạy chương trình Windows Media Player.
51.wab: Sử dụng để mở cửa sổ Address Book.
52.winWord: Sử dụng để mở chương trình Microsoft Word.
53.win ipcfg : Hiển thị cấu hình IP.
54.winver: Sử dụng để kiểm tra phiên bản của HĐH đang sử dụng.
55.wupdmgr: Liên kết tới website cập nhật của Microsoft.
56.write: Sử dụng để mở WordPad.
23.ipconfig: Hiển thị cấu hình IP của tất cả các card mạng.
24.logoff: Sử dụng để Logoff máy vi tính.
25.mmc: Khởi động chương trình Microsoft Management Console.
26.msconfig: Cấu hình để chỉnh sửa tập tin khởi động.
27.mstsc: Sử dụng để truy cập Remote desktop.
28.mrc: Khởi động tiện ích xoá bỏ những phần mềm gây hại.
29.msinfo32: Mở tiện ích xem thông tin hệ thống của máy vi tính.
30.nbtstat: Hiển thị các kết nối hiện tại đang sử dụng NetBIOS thông qua giao thức TCP/IP.
31.netstat: Hiển thị tất cả những kích hoạt kết nối mạng.
32.nslookup: Quay lại máy chủ DNS cục bộ.
33.osk: Sử dụng để truy cập bàn phím ảo trên màn hình.
34.perfmon.msc: Sử dụng để cấu hình sự thực thi của máy vi tính.
35.ping: Gửi dữ liệu tới host/IP.
36.powercfg.cpl: Sử dụng để cấu hình cho tuỳ chọn nguồn cấp năng lượng (điện).
37.regedit: Chỉnh sửa Registry.
38.regwiz: Đăng ký.
39.sfc /scannow: Kiểm tra tập tin hệ thống.
40.sndrec32: Mở chương trình ghi âm.
41.shutdown: Sử dụng để tắt máy vi tính.
42.spider: Sử dụng để mở trò chơi Spider Solitare.
43.sfc / scannow: Sử dụng để khởi động tiện ích kiểm tra tập tin hệ thống.
44.sndvol32: Mở bảng điều chỉnh âm lượng.
45.sysedit: Chỉnh sửa tập tin khởi động.
46.taskmgr: Mở bảng chương trình quản lý tác vụ.
47.telephon.cpl: Sử dụng để cấu hình những tuỳ chọn của Modem.
48.telnet: Chạy chương trình Telnet.
49.winchat: Sử dụng để chat với Microsoft.
50.wmplayer: Sử dụng để chạy chương trình Windows Media Player.
51.wab: Sử dụng để mở cửa sổ Address Book.
52.winWord: Sử dụng để mở chương trình Microsoft Word.
53.win ipcfg : Hiển thị cấu hình IP.
54.winver: Sử dụng để kiểm tra phiên bản của HĐH đang sử dụng.
55.wupdmgr: Liên kết tới website cập nhật của Microsoft.
56.write: Sử dụng để mở WordPad.
0 nhận xét :
Đăng nhận xét